Mỗi chúng ta sinh ra đều có những giấy tờ tùy thân bắt buộc như: giấy khai sinh, chứng minh thư… thì đối với đất cũng vậy. Để có được “tấc đất tấc vàng” như hôm nay, ông cha phải đổ biết bao xương máu. Nên việc bảo vệ cũng như đưa ra hệ thống luật sử dụng đất là điều hợp lí và cần thiết trong bộ luật. Bởi vậy, mỗi cư dân sinh sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam muốn được sử dụng đất cần có “giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” của chính quyền. Tuy nhiên, để được cấp giấy chứng nhận quyền sử đất người dân cũng cần có những điều kiện phù hợp theo quy định của nhà nước với từng nhóm đất khác nhau. Để giúp các bạn giải đáp thắc mắc cũng như mở rộng vốn kiến thức của mình chúng tôi sẽ đề cập và giải thích từng vấn đề theo các mức độ sau đây. Hãy tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm thông tin chi tiết về quyền sử dụng đất bạn nhé!
Nội dung
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?
- Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Những trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Những trường hợp không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Điểm khác biệt giữa sổ đỏ và sổ hồng và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Tại sao nên có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?
Trong quá trình xây dựng và phát triển, nhà nước có sự điều chỉnh và thay đổi một số điều luật trong quyền hạn sử dụng đất của người dân. Dưới đây, bài viết sẽ đưa ra hai bộ luật chính đối với quyền sử dụng đất để các bạn có thể theo dõi. Cụ thể theo văn bản bộ luật đất đai của nhà nước Việt Nam ta quy định: Hệ thống giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do chính những cơ quan có thẩm quyền cấp cho người sử dụng. Nhằm chứng minh bảo vệ quyền lợi nghĩa vụ của người sử dụng đất.
Sau đó đến năm 2013 nhà nước Việt Nam ta đã có những thay đổi cụ thể như: Các văn bản giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản liên quan đến đất là giấy chứng nhận pháp lý để nhà nước xác định quyền hạn sử dụng đất của các cá nhân, tổ chức sinh sống trên địa phận nước Việt Nam.
Hiện tại, hệ thống giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vẫn được thực hiện theo điều luật năm 2013 và chưa có điều lệ thay đổi bổ sung mới.
Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Hiện nay mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp. Mẫu giấy này được nhà nước quy định áp dụng cho tất cả các nhóm đất. Mỗi người dân khi muốn được cấp quyền sử dụng đất cần đến cơ quan có thẩm quyền để làm giấy chứng nhận này sau đó mới được phép sử dụng đất.
Người dân cần lưu ý khi làm thủ tục hành chính, đặc biệt giấy tờ đất đai cần kiếm tra chính xác thông tin cá nhân và gia đình để phục vụ cho các tác xác nhận của nhà ước được nhanh chóng và chính xác nhất. Hơn thế, người dân cũng cần chủ động kiểm tra diện tích đất mà mình đăng kí với nhà nước để tránh trường hợp khi xảy ra tranh chấp sẽ không bị sai lệch thông số diện tích đất.
Mẫu giấy chứng nhận được quy định rất rõ theo từng hạng mục và công năng riêng:
- Mục 1: tên người sử dụng đất hay có thể hiểu là chủ sở hữu đất
- Mục 2: đất và tài sản liên quan đến đất
- Mục 3: chính là sơ đồ mô phỏng thửa đất của bạn
- Mục 4: Những thay đổi mới khi cấp giấy chứng nhận
- Mục 5: dùng để khi số hiệu đất, số phát hành giấy chứng nhận…
Những trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Hiện nay những trường hợp được nhà nước quy định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo luật đất đai 2013 bao gồm:
- Đối tượng được nhà nước cho thuê, giao đất
- những đối tượng được chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc thừa kế do gia đình, tổ chức trao tặng
- Người nhận quyền sử dụng đát xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ
- Người mua đất thuộc quyền quản lý của nhà nước như: Nhà ở xã hội, khu tái định cư…
- Người trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao được nhà nước tạo điều kiện sinh sống làm việc
- Trường hợp người ở vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới hải đảo được nhà nước giao đất để canh tác phát triển kinh tế ổn định cuộc sống.
- Những người bị mất sổ đỏ và muốn xin cấp lại giấy chứng nhận
- Những trường hợp được nhà nước trao tặng đất để phát triển kinh tế
- những trường hợp sử dụng đất tách thửa, hợp thửa
- Những trường hợp người dân được nhà nước thanh lý, cấp phát để canh tác
- người trong hộ gia đình khi chia tách đất đai cho con cháu…
- Người mua nhà ở cùng các tài sản gắn liền với đất.
Những trường hợp không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Người đang quản lý quỹ đất chung của xã phường, địa phương đang sinh sống
- Những đối tượng không đủ điề kiện sử dụng đất do nhà nước đã thu hồi
- Những đối tượng sử dụng đất nông nghiệp chuyên dùng cho mục đích công cộng của nhà nước như: Cầu đường, đường điện, cống cấp thoát nước…
- Những công trình công cộng chuyên để xây dựng các công trình tiện ích xã hội như: đường điện dân sinh, đường khí ga, đường cống cấp thoát nước thải, đường dân sinh, trạm xăng dầu thuộc quyền quản lý của nhà nước, khu vui chơi giải trí, nghĩa trang, nghĩa đại…
- Người nhận thầu khoán các công trình lầm nghiệp, doanh nghiệp.
- Người thuê lại hoặc thầu khoán các khu vực đất ở khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu công nghiệp…
- Những người quản lý rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng…
- Những trường hợp có giấy chứng chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng bị nhà nước thu hồi, giải tỏa chuyển đến sinh sống ở những khu vực mới.
Điểm khác biệt giữa sổ đỏ và sổ hồng và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1. Đối với sổ đỏ và sổ hồng
– Giống nhau:
Được ban hành do Bộ Tài nguyên và Môi trường cùng với Bộ Xây dựng. Những giấy tờ này được cấp trước ngày 10/1/2009.
– Khác nhau:
+ Sổ đỏ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
+ Sổ hồng: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở
2. Đối với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đối với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Là giấy tổng hợp quyền sử dụng của sổ đỏ và sổ hồng bao gồm: Chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy này do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp. Tất cả người dân sinh sống theo quy định phát luật của nhà nước Việt Nam đều phải chấp hành nghiêm chỉnh khi muốn sở hữu đất, phải đảm bảo thực hiện nghĩa vụ tài chính với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trực thuộc địa phương sinh sống.
Tại sao nên có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Để có thể tiến hành xây nhà, bán đất, trồng cây, kinh doanh, sản xuất… bạn cần làm giấy tờ chứng nhận nhóm đất ấy thuộc quyền sở hữu của mình. Khi có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong tay bạn sẽ có quyền sử dụng quỹ đất đó theo mục đích và ý định cá nhân trong phạm vi pháp luật, không bị bất kì cơ quan đơn vị nào khởi kiện hay tố giác trong quá trình sử dụng đất.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản liên quan đến đất là giấy tờ pháp lý tiên quyết khi bạn tiến hành bán hoặc cho thuê đất. Neus không có giấy tờ này giao dịch của bạn sẽ không thành công. Không một chủ sở hữu hay đầu tư nào ám đầu tư vào một mảnh đất không rõ nguồn gốc xuất xứ, không được nhà nước công nhận.
Hơn nữa, Khi có tranh chấp về đất với gia đình, hàng xóm, … bạn sẽ chứng minh được đó là quỹ đất của gia đình và cá nhân mình được phép sở hữu. Đây chính là bằng chứng quan trọng và cần thiết nhất cho công tác điều tra.
Còn với trường hợp bạn không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, không thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất với các quan nhà nước… mà vẫn xây dựng, canh tác, kinh doanh sản xuất trên nhóm đất ấy tức là bạn đang sử dụng đất trái pháp luật. Khi bị chính quyền phát hiện bạn sẽ phải chịu phạt theo các mức độ đã quy định trong bộ luật đất đai và bị chính quyền thu hồi đất.
Trên đây là những thông tin ngắn gọn nhất về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nếu có bất kì thắc mắc nào các bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận sự tư vấn từ chuyên gia bất động sản hàng đầu Việt Nam.